F Danh sách câu thần chú trong Harry Potter

False Memory Charm (Bùa nhớ lầm)

Mô tả: Cấy vào tiềm thức đối phương một hình ảnh hoặc sự kiện mà họ chưa từng trải qua hoặc chưa từng tồn tại.

Feather-Light Spells (Bùa nhẹ bẫng)

Mô tả: Bùa này dùng để biến một thứ trở nên nhẹ bẫng.

Felifors (Mèo thành vạc)

Phát âm: FEE-li-forzMô tả: Biến mèo thành vạc.

Ferula (Bùa chữa trị level 2)

Phát âm: feh-ROO-lah (phè-RU-la).Mô tả: Tạo băng gạc hay nạng, không thật sự có tác dụng chữa trị như Episkey.

Fianto Duri (Bùa gia cố)

Phát âm: fee-AH-toh DOO-ree (phi-AN-tô ĐU-ri).Mô tả: Thông thường để duy trì 1 phép thuật cao cấp như Protego Maxima thì cần người dùng tập trung niệm phép và đứng yên, khi di chuyển thì thần chú sẽ mất tác dụng. Khi dùng bùa gia cố kèm vào thì lá chắn của Protego sau khi phù thủy ngưng niệm phép (hoặc niệm 1 thần chú khác) vẫn được tiếp tục được duy trì cho đến khi bị phá hủy, đồng thời tăng độ bền chắc của lá chắn được tạo ra lên rất nhiều lần nên chặn được nhiều phép tấn công của đối phương hơn. Được dùng bởi Filius Flitwick, Molly Weasley, Horace SlughornMinerva McGonagall để tạo lá chắn bảo vệ toàn bộ trường Hogwarts trong cuộc chiến cuối cùng.

Fidelius Charm (Bùa Trung tín/Lời thề Bất khả bội)

Mô tả: Dùng để che giấu thứ gì đó và người biết được bí mật này được gọi là Người Giữ Bí Mật. Khi người giữ bí mật chết đi, chủ nhân bí mật sẽ trở thành người giữ. Bùa không có tác dụng với động vật. Lời nguyền thao túng không thể vô hiệu hóa bùa này. Không thể khiến người giữ bí mật nói ra bí mật trừ khi người giữ TỰ NGUYỆN.

Một người được người giữ bí mật tiết lộ bí mật cho sẽ trở thành Người giữ bí mật cấp 2. Và họ sẽ không có khả năng nói ra bí mật dù có muốn hay không, trừ phi họ nghĩ về nó.

Fiendfyre (Lời nguyền lửa quỷ)

Mô tả: Tạo ra một linh hồn lửa sẽ đốt bất cứ thứ gì trên đường đi của nó và tự động đuổi theo mục tiêu, thứ bùa này vô cùng mạnh và khó điều khiển. Được sử dụng lần đầu bởi Vincent Crabbe và chết do chính bùa chú của mình. Fiendfyre có lực sát thương vô cùng lớn, thậm chí là một trong ba cách để tiêu diệt Trường Sinh Linh Giá bên cạnh nọc độc của Tử Xà và bảo kiếm Gryffindor.

Finestra (Bùa phá kính)

Phát âm: fi-NESS-trah (phi-NÉTX-tra).Mô tả: Dùng để phá vỡ kính, phép này rất tiện vì nó tạo ra tiếng động bé.Lần đầu được nhắc đến: Newt Scamander dùng phép này để phá cửa kính cửa hàng trang sức để bắt con Niffler.

Finger-Removing Jinx (Lời nguyền rút móng)

Mô tả: Rút móng của một người.

Finite/Finite Incantatem (Bùa kết thúc)

Phát âm: fi-NEE-tay/ fi-NEE-tay in-can-TAH-temMô tả: Hai bùa chú giải trừ các hiệu ứng ma thuật trên đối tượng. Finite loại bỏ một hiệu ứng nhất định trong khi Finite Incantatem loại bỏ toàn bộ hiệu ứng trên nạn nhân.Lần đầu nhắc đến: Được Luna Lovegood sử dụng trong tập 7 lúc ở trên tàu giúp Harry Potter tỉnh lại sau khi bị Draco Malfoy làm tê liệt.

Fire Rope Spell (Bùa dây lửa)

Mô tả: Tạo ra một sợi dây lửa tấn công đối phương.

Firestorm Spells (Bùa Bão lửa)

Mô tả: Tạo một vòng tròn lửa từ đầu đũa.Lần đầu được nhắc đến: Dumbledore đã dùng phép này để cứu Harry khỏi lũ Inferi vào năm 1997.

Flagrante Curse (Lời nguyền tàn bạo)

Mô tả: Người chạm vào vật bị ếm nguyền này sẽ bị bỏng.Lần đầu được nhắc đến: Kho bạc nhà Lestrange có ếm lời nguyền này.

Flagrate (Bùa chữ lửa)

Phát âm: fluh-GRAH-tay (flu-GRAN-tây).Mô tả: Dùng những vệt lửa để viết chữ trên không trung.Lần đầu được nhắc đến: Tom Riddle dùng bùa này để viết tên mình ở tập Harry Potter và Phòng chứa Bí mật. Ba năm sau Hermione cũng dùng bùa này để đánh dấu vào mấy cái cửa.

Flame-Freezing Charm (Bùa Đặc lửa)

Mô tả: Khiến lửa không đốt đối phương mà chỉ gây ngứa.Lần đầu được nhắc đến: Tập Harry Potter và Bảo bối Tử thần, khi Dumbledore đốt tủ của Tom Riddle.

Flask-Conjuring Spell (Bùa tạo bình)

Mô tả: Tạo ra một cái bình thủy tinh từ đầu đũa.

Flintifors (Bùa tạo diêm)

Phát âm: FLINT-i-forsMô tả: Biến một vật thành một bao diêm.

Flipendo (Lời nguyền phản kháng)

Phát âm: fli-PEN-doh (phờ-li-PEN-đâu).Mô tả: Đẩy mục tiêu, hạ gục mục tiêu yếu hơn. Có hai bản nâng cấp là Flipendo DuoFlipendo Tria.

Flying Charm (Bùa bay)

Mô tả: Bùa ếm vào chổi hoặc thảm bay để nó bay lên.Lần đầu được nhắc đến: Draco Malfoy nhắc đến khi sỉ nhục chổi của Ron Weasley.

Fulgari (Bùa trói level 2)

Phát âm: FULL-gar-eeMô tả: Khóa đối phương bằng ánh sáng. Albus PotterScorpius Malfoy đã bị dính phép này bởi Delphini.

Fumos (Bùa màn khói)

Phát âm: FYOO-mossMô tả: Dùng bùa này để tạo nên màn khói xám và mây để bảo vệ bản thân. Có một bản nâng cấp là Fumos Duo.

Fur Charm (Bùa lông lá)

Mô tả: Khiến đối tượng mọc đầy lông.Lần đầu được nhắc đến: Fred và George Weasley ếm phép này lên nhau.

Furnuculus (Lời nguyền mụn nhọt)

Phát âm: fer-NUN-kyoo-luss (PHƠ-NUN-kiu-lụt).Mô tả: Đối tượng sẽ bị phủ đầy mụn nhọt.